tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2018

Cuốn sách "Tài liệu ôn thi Đại học môn Tiếng Anh" của tác giả Vĩnh Bá biên soạn tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập cần thiết cho một kỳ thi Đại Học, Đề cương ôn thi THPT Quốc Gia môn lịch sử 2018 (Lớp 11,12) Công phá đề thi THPT Quốc gia 2019 môn tiếng anh. Dưới đây là tổng hợp bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia Anh chuẩn nhất giúp 2k3 bứt phá điểm 9. tài liệu ôn thi có link download miễn phí 0108267633 do Sở KHĐT thành phố Hà Nội cấp ngày 03/08/2018. Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Tuyển tập 200 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 (File Word) Phần 2 (01/04/2019) 639 câu hỏi trắc nghiệm Tổ hợp - Xác suất (14/05/2019) Tuyển tập đề thi THPT Quốc gia 2017-2019 (MH,TN,TK và chính thức) (18/05/2020) Bộ tài liệu Word ba khối 10, 11, 12 (2019-2020) (28/10/2019) Chuyên đề Lũy thừa Tháng Tư 8, 2018 Tháng Năm 18, 2021 admin TẢI MIỄN PHÍ TÀI LIỆU MÔN VĂN Miễn bình luận trên Tải tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn văn. Tải tài liệu hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia môn văn 2018 Link tải : Dưới đây là link download của kho TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC năm 2018, sẽ thường xuyên cập nhật các bộ tài liệu mới trên site:. Chinh phục lý thuyết sinh học trong đề thi đại học [bản full đẹp] Thần tốc luyện đề thpt quốc gia môn sinh học Quel Est Le Site De Rencontre Le Plus Fiable. Home / Ôn thi THPT Nơi chia sẻ những tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia miễn phí. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc Gia. 10 Đề luyện thi THPT Quốc Gia môn GDCD Có đáp án 10 Đề luyện thi THPT Quốc Gia môn GDCD Có đáp án Trong Bài này cùng gửi đến các em học sinh bộ đề thi thử THPT Quốc Gia môn Giáo Dục Công Dân. Trong mỗi đề thi có đáp án và giải thích đi kèm. Chúc các em học … Xem thêm Những mở bài nghị luận xã hội hay nhất Mở bài nghị luận xã hội 20 mẫu Mong rằng tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 9, lớp 12 biết cách mở bài cho bài văn nghị luận xã hội một cách phù hợp, đầy đủ và ấn tượng. Mời tham khảo nội dung … Xem thêm Sơ đồ tư duy môn Lịch Sử 12 và bài tập trắc nghiệm Sơ đồ tư duy môn Lịch Sử 12 và bài tập trắc nghiệm Có đáp án Sau đây cùng chia sẻ các em học sinh đang ôn thi THPT Quốc Gia, tài liệu học Lịch sử 12 theo sơ đồ tư duy và làm bài tập trắc nghiệm theo bài. … Xem thêm 100 Câu Trắc Nghiệm Trong Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí 100 Câu Trắc Nghiệm Trong Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Có đáp án Trong bài này cùng chia sẻ với các bạn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý. Với 100 câu hỏi trắc nghiệm được trích từ đề thi THPT Quốc gia môn … Xem thêm Hướng dẫn giải các bài tập Di Truyền Học Quần Thể – Sinh học 12 Hướng dẫn giải các bài tập Di Truyền Học Quần Thể – Sinh học 12 Để giúp các bạn học và ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12. Cùng gửi đến các bạn tài liệu hướng dẫn giải những bài tập liên quan đến Di Truyền Học … Xem thêm Phương pháp giải các dạng toán khó Sinh học 12 Phương pháp giải các dạng toán khó Sinh học 12 Có hướng dẫn giải Để giúp các em ôn thi tốt nhất môn Sinh học lớp 12. Chiasemoi cùng gửi đến các em học sinh tài liệu hướng dẫn các phương pháp giải các dạng bài tập trong Sinh học … Xem thêm Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 – Ôn thi THPT Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 – Ôn thi THPT Cuốn Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học – Luyện thi đại học cung cấp cho các em hệ thống các phương pháp mới để giải các bài tập trắc nghiệm hoá học … Xem thêm Tổng hợp công thức giải nhanh Vật lý 12 Tổng hợp công thức giải nhanh Vật lý 12 Để giúp các em học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức Vật lý lớp 12 cùng gửi đến các em, tổng hợp đầy đủ các công thức để giải nhanh các bài tập vật lý lớp 12 và chuẩn bị … Xem thêm 54 Bài tập tiệm cận Hàm Số – Ôn thi THPT 54 Bài tập tiệm cận Hàm Số – Ôn thi THPT Có đáp án và hướng dẫn giải Trong bài này cùng gửi đến các bạn tài liệu môn Toán trong chương trình Lớp 12, với 54 Bài tập tiệm cận hàm số. Hy vọng với tài liệu này sẽ … Xem thêm HỎI ĐÁP LỊCH SỬ 12 THEO TỪ KHÓA 164 CÂU THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM HỎI ĐÁP LỊCH SỬ 12 THEO TỪ KHÓA 164 CÂU THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1. “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” Nhật Bản 2. Học thuyết Fukuda năm 1977 Đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản 3. … Xem thêm Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm học 2017 – 2018 môn Toán của sở GD và ĐT Tuyên Quang gồm 443 trang. Tài liệu ôn tập được xây dựng theo các chủ đề, chuyên đề Toán của cả lớp 11 và lớp 12, mỗi chủ đề, chuyên đề bao gồm các phần Kiến thức cơ bản, luyện tập và các câu hỏi trắc dung tài liệu Ứng dụng của đạo hàm – Tính đơn điệu của hàm số – Cực trị của hàm số – GTLN, GTNN của hàm số. Bài toán tối ưu – Đường tiệm cận của đồ thị hàm số – Đồ thị của hàm số – Sự tương giao giữa các đồ thị. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số Lũy thừa – Mũ – Logarit – Lũy thừa, mũ và logarit – Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit – Bài toán lãi suất – Phương trình, bất phương trình mũ – Phương trình, bất phương trình logarit Nguyên hàm – Tích phân và ứng dụng – Nguyên hàm – Tích phân – Ứng dụng của tích phân Số phức – Dạng đại số và các phép toán trên tập số phức – Phương trình bậc hai với hệ số thực – Biểu diễn hình học của số phức [ads] Khối đa diện, mặt nón, mặt trụ và mặt cầu – Khối đa diện và thể tích khối đa diện – Mặt nón, mặt trụ và mặt cầu Phương pháp tọa độ trong không gian – Hệ tọa độ trong không gian – Phương trình mặt cầu – Phương trình mặt phẳng – Phương trình đường thẳng – Vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu – Góc và khoảng cách Lượng giác – Cung và góc lượng giác. Giá trị lượng giác của một cung. Công thức lượng giác – Hàm số lượng giác – Phương trình lượng giác cơ bản và thường gặp Tổ hợp – xác suất – Quy tắc đếm – Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp – Nhị thức Niu-Tơn – Phép thử và biến cố – Xác suất của biến cố Dãy số – Giới hạn – Phương pháp quy nạp toán học – Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân – Giới hạn của dãy số – Giới hạn của hàm số – Hàm số liên tục Đạo hàm – Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm – Quy tắc tính đạo hàm – Đạo hàm của hàm số lượng giác – Vi phân – Đạo hàm cấp cao Phép dời hình, phép đồng dạng trong mặt phẳng Hình học không gian lớp 11 – Quan hệ song song trong không gian – Quan hệ vuông góc trong không gian – Khoảng cách và góc File WORD dành cho quý thầy, cô TẢI XUỐNG Tài Liệu Ôn Thi THPTQG Môn ToánGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] Ngày đăng 09/10/2017, 2134 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 MÔN NGỮ VĂN LƯU HÀNH NỘI BỘ Nhằm nâng cao chất lượng công tác ôn tập cho học sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 năm tiếp theo, Sở GDĐT tổ chức hội thảo xây dựng chương trình tài liệu ôn tập dành cho giáo viên học sinh lớp 12 Để đảm bảo hiệu công tác ôn tập, cán quản lý, giáo viên học sinh cần lưu ý số nội dung sau Đối với cán quản lý - Tổ chức rà soát chất lượng thực học sinh lớp 12 để phân loại đối tượng học sinh theo trình độ nhận thức, bàn giao chất lượng cho giáo viên phụ trách, đạo tổ/nhóm môn giáo viên trực tiếp ôn tập xây dựng xây dựng chương trình nội dung dạy học phù hợp với đối tượng, phối hợp với cha mẹ học sinh tổ chức tốt công tác ôn tập - Xem xét phê duyệt kế hoạch, nội dung giảng dạy môn sở đề xuất tổ/nhóm chuyên môn - Quản lý chặt chẽ công tác dạy ôn tập giáo viên học sinh hồ sơ sổ sách, kế hoạch dạy ôn tập nhà trường, nội dung, chương trình ôn tập, soạn giáo viên có phê duyệt tổ trưởng/trưởng nhóm môn theo chuyên đề, tài liệu ôn tập học sinh, tỷ lệ chuyên cần học sinh, công tác thu chi việc thực kế hoạch ôn tập đề - Sắp xếp thời khóa biểu đảm bảo hợp lý, không gây tải học sinh - Chỉ đạo tổ/nhóm chuyên môn giáo viên trực tiếp ôn tập thường xuyên kiểm tra tiến học sinh sau nội dung chuyên đề Việc đề kiểm tra đánh giá tiến học sinh phải thực theo nguyên tắc giáo viên trực tiếp giảng dạy không đề chấm học sinh giảng dạy Căn kết khảo sát, hiệu trưởng tư vấn, đề nghị giáo viên kịp thời điều chỉnh PPDH, nội dung giảng dạy cho phù hợp, giáo viên tháo gỡ khó khăn nảy sinh trình ôn tập - Khuyến khích trường định kỳ tổ chức lấy ý kiến học sinh giáo viên trực tiếp giảng dạy, nội dung, chương trình, tài liệu ôn tập, PPDH, … để kịp thời có điều chỉnh cần thiết, đảm bảo hiệu ôn tập - Triển khai tài liệu ôn tập tổ/nhóm môn xây dựng dựa tài liệu đến 100% học sinh lớp 12; khuyến khích gửi copy mềm file cho học sinh Đối với giáo viên - Căn kết khảo sát chất lượng học sinh, tổ/nhóm môn xây dựng khung chương trình, nội dung ôn tập chi tiết bao gồm thời lượng, nội dung, tài liệu ôn tập phù hợp với nhóm đối tượng học sinh, trình hiệu trưởng phê duyệt Chỉ nên lựa chọn nội dung cần thiết để ôn tập, bổ sung thêm kiến thức cho học sinh; nội dung học sinh tự học hướng dẫn học sinh tự đọc tham khảo tài liệu - Tổ chức ôn tập theo nội dung, chương trình xây dựng hiệu trưởng phê duyệt - Trước lên lớp phải có soạn Bài soạn phải thể rõ nội dung yêu cầu cần đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp dạy học tiến trình lên lớp giáo viên hình thức tổ chức hoạt động học học sinh; dự kiến chia nội dung chuyên đề theo tiết dạy có nội dung dạy lớp, có nội dung giao cho học sinh làm nhà; soạn soạn theo chủ đề theo buổi dạy theo tiết học - Thường xuyên trao đổi, học tập kinh nghiệm đồng nghiệp nhà trường để nâng cao lực chuyên môn kinh nghiệm công tác ôn tập học sinh dự thi THPT quốc gia - Phô tô nội dung, tài liệu ôn tập đến 100% học sinh tham gia ôn tập, khuyến khích học sinh không tham gia ôn tập phô tô tài liệu để tham khảo tự học Không phô tô đáp án - Ngoài ra, giáo viên trực tiếp giảng dạy cần tích cực tư vấn cho học sinh việc chọn môn thi tự chọn, lựa chọn cụm thi trường cao đẳng, đại học hay cụm thi địa phương đảm bào phù hợp với lực thực học sinh Về phương pháp giảng dạy - Giáo viên phải sử dụng PPDH phù hợp với đối tượng học sinh, sử dụng linh hoạt kỹ thuật dạy học hình thức tổ chức hoạt động học học sinh tránh nhàm chán, nặng nề tâm lý cho học sinh Cần có biện pháp động viên, khích lệ cố gắng tiến học sinh - Giáo viên giao tập nhà cụ thể cho học sinh, đồng thời yêu cầu học sinh đọc trước tài liệu buổi học tiếp theo; giải thích vấn đề trọng tâm nội dung mà học sinh chưa hiểu rõ Giáo viên không nên cung cấp đáp án cho học sinh giao tập nhà in đáp án vào tài liệu dành cho học sinh Về việc sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học Ngoài giáo án ôn tập, giáo viên nên sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học phù hợp với kiểu như máy chiếu đa projector, máy chiếu ghi vật thể object presenter, bảng phụ, phiếu học tập, … để hạn chế thời gian ghi bảng, tiết kiệm thời gian cho nội dung học tăng thời lượng luyện tập học sinh Hạn chế tối đa tình trạng lên lớp không sử dụng đồ dùng, TBDH Đối với học sinh - Tích cực tự học tập, tự nghiên cứu tài liệu sở định hướng giáo viên - Trên sở tư vấn giáo viên trực tiếp giảng dạy lực mình, lựa chọn môn thi tự chọn, lựa chọn cụm thi trường đại học cụm thi địa phương cho phù hợp - Bố trí thời gian học tập hợp lý có tập trung môn thi THPT quốc gia - Phương châm ôn tập tự học tập, nghiên cứu Học sinh phải xem trước học trước đến lớp theo yêu cầu giáo viên KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP TT Chuyên đề Nội dung kiến thức, kĩ Thời lượng PHẦN I ĐỌC HIỂU Kĩ đọc hiểu theo cấp độ Kĩ đọc hiểu Kĩ đọc hiểu văn văn học Kĩ đọc hiểu văn Các kiến thức từ từ đơn; từ ghép; từ láy Các kiến thức câu câu đơn, câu ghép Các biện pháp tu từ biện pháp nghệ thuật khác Nội dung kiến thức Đặc điểm diễn đạt chức phong cách ngôn ngữ Những phương thức biểu đạt văn nghị luận Các thao tác lập luận văn nghị luận PHẦN II LÀM VĂN A KĨ NĂNG DỰNG ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI THEO NHỮNG YÊU CẦU KHÁC NHAU Đoạn văn có cấu trúc diễn dịch Đoạn văn có cấu trúc quy nạp Nội dung kiến thức Đoạn văn có cấu trúc tổng phân hợp Đoạn văn có cấu trúc song hành Đoạn văn có cấu trúc móc xích Rèn kĩ viết đoạn Rèn kĩ viết đoạn văn có cấu trúc diễn dịch Rèn kĩ viết đoạn văn có cấu trúc quy nạp Rèn kĩ viết đoạn văn có cấu trúc tổng phân hợp Rèn kĩ viết đoạn văn có cấu trúc song hành 10 Rèn kĩ viết đoạn văn có cấu trúc móc xích B NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Kĩ làm nghị luận thơ, đoạn thơ Hướng dẫn luyện tập làm nghị luận Bài thơ, đoạn thơ chương trình THPT 11, 12 - Lớp 11 Tự tình – Hồ Xuân Hương; Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến; Thương vợ - Trần Tế Xương; Bài ca ngất ngưởng – Nguyễn Công Trứ; Nghị luận Bài ca ngắn bãi cát – Cao Bá Quát; Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu; Lưu thơ, đoạn thơ biệt xuất dương – Phan Bội Châu; Vội vàng – Xuân Diệu; Tràng giang – Huy Cận, Đây Thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử; Chiều tối – Hồ Chí Minh, Từ – Tố Hữu - Lớp 12 Tây Tiến – Quang Dũng; Việt Bắc – Tố Hữu; Đất nước – Nguyễn Khoa Điểm; Sóng – Xuân Quỳnh Kĩ làm nghị luận tác phẩm, đoạn trích văn xuôi Hướng dẫn luyện tập làm nghị luận Tác phẩm, đoạn trích chương trình THPT 11,12 Nghị luận - Lớp 11 Vào phủ chúa Trịnh – Lê Hữu Trác; tác phẩm, đoạn trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam; Chữ người tử tù – văn xuôi Nguyễn Tuân; Hạnh phúc tang gia – Vũ Trọng Phụng; Chí phèo – Nam Cao - Lớp 12 Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh; Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài; Vợ nhặt – Kim Lân; Rừng xà nu – Nguyễn Trung thành; Chiếc thuyền xa – Nguyễn Minh Châu Nghị luận Kĩ làm nghị luận tác phẩm tác phẩm kịch, kí; kịch, kí; đoạn trích kịch, kí đoạn trích kịch, kí Hướng dẫn luyện tập làm nghị luận Tác phẩm, đoạn trích Kịch, kí chương trình THPT 11,12 - Lớp 11 Kịch Vĩnh biệt cửu trùng đài Nguyễn Huy Tưởng - Lớp 12 Kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ - Lớp 12 Tùy bút, bút kí Ai đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường; Người lái sông Đà – Nguyễn Tuân Kĩ làm nghị luận ý kiến bàn văn Nghị luận ý kiến học bàn văn học Luyện tập làm nghị luận ý kiến bàn văn học Kiểu so sánh Kĩ làm nghị luận so sánh văn học văn học Những vấn đề so sánh văn học PHẦN IV NỘI DUNG CỤ THỂ PHẦN I ĐỌC HIỂU I Kĩ đọc hiểu Kĩ đọc hiểu theo cấp độ QUY TRÌNH BIÊN SOẠN CÂU HỎI/BÀI TẬP KIẾM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC + Bước 1 Lựa chọn chủ đề Đọc hiểu văn bản, Làm văn, Tiếng Việt vào chuẩn kiến thức, kĩ môn học Mỗi chủ đề lớn chia thành chủ đề nhỏ để xây dựng câu hỏi/ tập + Bước 2 Xác định mục tiêu kiểm tra, yêu cầu kiến thức, nội dung đạt làm học sinh Chuẩn kiến thức- kỹ theo yêu cầu môn học Chú ý kĩ cần hướng đến lực hình thành phát triển sau tập + Bước 3 Lập bảng mô tả mức độ đánh giá theo định hướng lực Bảng mô tả mức độ đánh giá theo lực xếp theo mức nhận biết - thông hiểu vận dụng - vận dụng cao Khi xác định biểu mức độ, đến mức độ vận dụng cao học sinh có lực cần thiết theo chủ đề Các bậc nhận thức Động từ mô tả Biết Sự nhớ lại, tái kiến thức, tài - Hãy định nghĩa, mô tả, nhận biết, đánh liệu học tập trước dấu, liệt kê, gọi tên, phát biểu, chọn ra, … kiện, thuật ngữ hay nguyên lí, quy trình Hiểu Khả hiểu biết kiện, - Hãy biến đổi, ủng hộ, phân biệt, ước nguyên lý, giải thích tài liệu học tập, tính, giải thích, mở rộng, khái quát, cho ví không thiết phải liên hệ tư dụ, dự đoán, tóm tắt liệu Vận dụng thấp Khả vận dụng - Hãy xác định, khám phám tính toán, tài liệu vào tình cụ thể sửa đổi, dự đoán, chuẩn bị, tạo ra, thiết lập để giải tập liên hệ, chứng mính, giải - Hãy vẽ sơ đồ, phân biệt, minh họa, suy luận, tách biệt, chia nhỏ ra… Vận dụng cao - Hãy phân loại, tổ hợp lại, biên tập lại, Khả đặt thành phần với để thiết kế, lí giải, tổ chức, lập kế hoạch, tạo thành tổng thể hay hình mẫu mới, xếp lại, cấu trúc lại, tóm tắt, sửa lại, viết giải toán tư sáng lại, kể lại tạo - Hãy đánh giá, so sánh, đưa kết luận Khả phê phán, thẩm định giá trị thỏa thuận, phê bình, mô tả, suy xét, phân biệt, giải thích, đưa nhận định tư liệu theo mục đích định + Bước 4 Xác định hình thức công cụ đánh giá các dạng câu hỏi/bài tập Công cụ đánh giá bao gồm câu hỏi/bài tập định tính, định lượng, nhằm cung cấp chứng cụ thể liên quan đến chuyên đề nội dung học tập tương ứng với mức độ Chú ý tập thực hành gắn với tình sống, tạo hội để học sinh trải nghiệm theo học BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ Truyện ngắn Việt Nam 1945 đến 1975 theo định hướng lực Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao - Vận dụng hiểu biết tác giả, tác phẩm để viết đoạn văn giới thiệu tác giả, tác phẩm - So sánh phương diện nội dung nghệ thuật tác phẩm đề tài, thể loại, phong cách tác giả - Khái quát đặc điểm phong cách tác giả từ tác phẩm - Trình bày kiến giải riêng, phát sáng tạo văn - Nắm cốt - Lý giải phát - Khái quát truyện, nhận đề tài, triển cốt truyện, đặc điểm thể cảm hứng chủ đạo kiện, mối quan hệ loại từ tác phẩm kiện - Biết tự đọc khám phá giá trị văn thể loại - Liệt kê/chỉ ra/gọi tên hệ thống nhân vật xác định nhân vật trung tâm, nhân vật chính, phụ - Vận dụng tri thức đọc – hiểu văn để tạo lập văn theo yêu cầu - Nêu thông tin tác - Lý giải mối giả, tác phẩm, hoàn quan hệ, ảnh hưởng cảnh sáng tác, thể loại hoàn cảnh sáng tác với việc xây dựng cốt truyện thể nội dung, tư tưởng tác phẩm - Hiểu, lý giải ý nghĩa nhan đề - Nhận diện kể, trình tự kể - Phân tích giọng kể, kể việc thể nội dung tư tưởng tác phẩm - Giải thích, phân - Trình bày cảm tích đặc điểm, ngoại nhận tác phẩm hình, tính cách, số phận nhân vật - Đánh giá khái quát nhân vật - Đưa ý kiến quan điểm riêng tác phẩm, vận dụng vào tình huống, bối cảnh thực để nâng cao giá trị sống cho thân - Phát hiện, nêu tình - Hiểu, phân tích truyện ý nghĩa tình truyện Thuyết minh tác phẩm - Chuyển thể văn vẽ tranh, đóng kịch - Nghiên cứu khoa học, dự án - Chỉ ra/kể tên/ liệt kê chi tiết nghệ thuật đặc sắc tác phẩm/đoạn trích đặc điểm nghệ thuật thể loại truyện - Lý giải ý nghĩa tác dụng từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, câu văn, biện pháp tu từ CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG BÀI TẬP THỰC HÀNH - Trắc nghiệm khách quan - Trình bày miệng, thuyết trình - Câu tự luận trả lời ngắn lý giải, nhận xét, - So sánh tác phẩm, nhân vật theo chủ phát hiện, đánh giá đề - Bài nghị luận trình bày suy nghĩ, cảm - Đọc diễn cảm, kể chuyện sáng tạo, nhận, kiến giải riêng cá nhân trao đổi thảo luận - Phiếu quan sát làm việc nhóm, tao đổi, thảo - Nghiên cứu khoa học luận giá trị tác phẩm Kĩ đọc hiểu văn văn học CÁC BƯỚC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC Bước 1 Đọc - hiểu ngôn từ Hiểu từ khó, từ lạ, điển cố, phép tu từ, hình ảnh… đối với thơ Đối với tác phẩm truyện phải nắm cốt truyện chi tiết từ mở đầu đến kết thúc Khi đọc văn cần hiểu diễn đạt, nắm bắt mạch văn xuyên suốt từ câu trước đến câu sau, từ ý chuyển sang ý khác, đặc biệt phát mạch ngầm – mạch hàm ẩn, từ phát chất văn Bởi thế, cần đọc kĩ phát đặc điểm khác thường, thú vị Bước 2 Đọc - hiểu hình tượng nghệ thuật Hình tượng văn văn học hàm chứa nhiều ý nghĩa Đọc - hiểu hình tượng nghệ thuật văn văn học đòi hỏi người đọc phải biết tưởng tượng, biết “cụ thể hóa” tình cảnh để hiểu điều mà ngôn từ biểu đạt khái quát Đọc - hiểu hình tượng nghệ thuật đòi hỏi phát mâu thuẫn tiềm ẩn hiểu lô gic bên chúng Bước 3 Đọc - hiểu tư tưởng, tình cảm tác giả văn văn học Phải phát tư tưởng, tình cảm nhà văn ẩn chứa văn Tuy nhiên tư tưởng, tình cảm tác giả văn văn học thường không trực tiếp nói lời Chúng thường thể lời, lời, người ta đọc – hiểu tư tưởng tác phẩm cách kết hợp ngôn từ phương thức biểu hình tượng Bước 4 Đọc - hiểu thưởng thức văn học Thưởng thức văn học trạng thái tinh thần vừa bừng sáng với phát chân lí đời sống tác phẩm, vừa rung động với biểu tài nghệ nhà văn, vừa hưởng thụ ấn tượng sâu đậm chi tiết đặc sắc tác phẩm Đó đỉnh cao đọc – hiểu văn văn học Khi người đọc đạt đến tầm cao hưởng thụ nghệ thuật Kĩ đọc hiểu văn CÁC BƯỚC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Xác định đặc điểm, thể loại, nội dung văn Các thao tác, phương thức biểu đạt sử dụng văn Các phương tiện ngôn ngữ sử dụng văn + Chữ viết, ngữ âm + Từ ngữ + Cú pháp + Các biện pháp tu từ + Bố cục II Nội dung kiến thức Các kiến thức từ từ đơn; từ ghép; từ láy Các lớp từ a Từ xét cấu tạo Nắm đặc điểm từ từ đơn, từ láy, từ ghép - Từ đơn + Khái niệm từ gồm tiếng có nghĩa tạo thành + Vai trò; dùng để tạo từ ghép, từ láy làm cho vốn từ thêm phong phú - Từ ghép + Khái niệm từ phức tạo cách ghép tiếng có quan hệ với nghĩa + Tác dụng dùng định danh vật, tượng dùng để nêu đặc điểm tính chất trạng thái vật - Từ láy + Khái niệm từ phức có quan hệ láy âm tiếng + Vai trò tạo nên từ tượng thanh, tượng hình miêu tả, thơ ca có tác dụng gợi hình gợi cảm b Từ xét nguồn gốc - Từ mượn gồm từ Hán Việt từ gốc Hán phát âm theo cách người Việt và từ mượn nước khác ấn Âu - Từ địa phương phương ngữ từ dùng địa phương có từ toàn dân tương ứng - Biệt ngữ xã hội từ dùng tầng lớp xã hội định c Từ xét nghĩa - Nghĩa từ nội dung sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ mà từ biểu thị - Từ nhiều nghĩa từ mang sắc thái ý nghĩa khác tượng chuyển nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa từ * Các loại từ xét nghĩa - Từ đồng nghĩa từ có nghĩa tương tự - Từ trái nghĩa từ có nghĩa trái ngược - Từ đồng âm từ có âm giống nghĩa khác xa * Cấp độ khái quát nghĩa từ nghĩa từ ngữ rộng khái quát hay hẹp cụ thể nghĩa từ ngữ khác * Trường từ vựng tập hợp từ có nét chung nghĩa * Từ có nghĩa gợi liên tưởng - Từ tượng hình từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh trạng thái vật - Từ tượng thanh từ mô âm tự nhiên người Phát triển mở rộng vốn từ ngữ - Sự phát triển từ vựng diễn theo cách + Phát triển nghĩa từ ngữ trình sử dụng từ ngữ người ta gán thêm cho từ nghĩa làm cho từ có nhiều nghĩa, tăng khả diễn đạt ngôn ngữ + Phát triển số lượng từ ngữ cách thức mượn từ ngữ nước chủ yếu từ Hán Việt để làm tăng số lượng từ - Các cách phát triển mở rộng vốn từ + Tạo thêm từ ngữ cách ghép từ có sẵn thành từ mang nét nghĩa hoàn toàn, ví dụ như kinh tế tri thức, điên thoại di động, công viên nước + Mượn từ tiếng nước ngoài Trau dồi vốn từ cách thức bổ sung vốn từ biết cách lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp để đạt hiệu cao Phân loại từ tiếng Việt - Danh từ từ người, vật, khái niệm; thường dùng làm chủ ngữ câu - Động từ từ dùng trạng thái, hành động vật, thường dùng làm vị ngữ câu - Tính từ từ đắc điểm, tính chất vật, hành động trạng thái, làm chủ ngữ vị ngữ câu - Đại từ từ dùng để trỏ người, vật, hoạt động tính chất nói đến ngữ cảnh định lời nói dùng để hỏi - Lượng từ từ lượng hay nhiều vật - Chỉ từ từ dùng để trỏ vào vật, nhằm xác định vị trí cảu vật không gian thời gian - Quan hệ từ từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân phận câu hay câu với câu đoạn văn - Trợ từ từ chuyên kèm từ ngữ câu để nhấn mạnh biểu thị thái độ đánh giá vật, việc nói đến từ ngữ - Thán từ từ dùng để bộc lộ cảm xúc tình cảm cảu người nói dùng để gọi, đáp - Tình thái từ từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị sắc thái tình cảm người nói Các kiến thức câu câu đơn, câu ghép Câu thành phần câu a Các thành phần câu - Thành phần chính + Chủ ngữ Khái niệm thành phần câu nêu tên vật tượng cso hành động đặmc điểm trạng thái miêu tả vị ngữ Đặc điểm khả hoạt động CN thường làm thành phần đứng vị trí trước vị ngữ câu; thường có cấu tạo danh từ, cụm danh từ, có động từ tính từ + Vị ngữ thành phần cảu câu có khả kết hợp với phó từ quan hệ thời gian trả lời cho câu hỏi làm gì, sao, - Thành phần phụ + Trạng ngữ thành phần nhằm xác định thêm thời gian ,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức diễn việc nêu câu + Thành phần biệt lập thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ , bao gồm Phần phụ tình thái dùng để thể cách nhìn người nói việc nói đến câu Phần phụ cảm thán dùgn để bộc lộ tâm lí người nói vui, buồn, mừng, giận Thành phần phụ chúđược dùng để bổ sung số chi tiết cho nội dung câu Thành phần phụ thường đặt hai đáu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn dấu gạch ngang với dấu phẩy Nhiều thành phần phụ đặt sau dấu hai chấm Thành phần gọi đáp dùng để toạ lập trì mối quan hệ giao tiếp + Khởi ngữ thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến câu Phân loại câu a Câu theo cấu tạo ngữ pháp Câu đơn, câu ghép b Câu phân loại theo mục đích nói Các kiểu câu Khái niệm Ví dụ 10 + Huấn Cao tạo đẹp ngục tù tăm tối,nó trào đời, hạ sinh giới tội ác, đẹp nâng đỡ, cảm hóa, lọc tâm hồn người Quản ngục qua cảnh cho chữ Cái đẹp Huấn Cao tạo nảy sinh nâng niu trân trọng nhân dân.chứng minh + Cái đẹp Vũ Như Tô tạo bị hủy diệt nhân dân, Cửu Trùng Đài bị đốt cháy Do làm nên mồ hôi, nước mắt, xương máu người dân vô tội, ngược với lợi ích nhân dân, dù xuất phát từ khát vọng đáng song nhân dân nhìn nhận nguyên nhân nỗi khổ - Bi kịch chết + Huấn Cao chết hi sinh người anh hùng nhân dân kính trọng, ngưỡng mộ, thương xót Trước giây phút pháp trường ông sáng tạo đẹp Một người mực tài hoa, coi thường chết Đối với nhân dân, ông người anh hùng, vị cứu tinh họ + Vũ Như Tô chết lưỡi dao nhân dân họ cho việc xây Cửu Trùng đài nguyên nhân dẫn đến cảnh cực, lầm than thiên hạ Họ trách móc, oán thán, căm ghét ông Đối với nhân dân, ông tội nhân Vũ Như Tô đắm niềm đam mê nghệ thuật mù quáng, ảo vọng xa rời thực tế sống nhân dân => Nguyên nhân chết xuất phát từ xã hội phong kiến suy vi, phong trào khởi nghĩa nhân dân nổ nhiều nơi * Qua nhân vật, Nguyễn Tuân Nguyễn Huy Tưởng gửi gắm thông điệp nghệ thuật có ý nghĩa sâu sắc - Nguyễn Tuân với quan niệm thẩm mĩ Cái đẹp liền với thiện Nó cảm hóa lọc tâm hồn người Tác giả gửi gắm phương châm sáng tạo nghệ thuật phải thăng hoa tài tâm - Nguyễn Huy Tưởng đặt vấn đề nghệ thuật đời, khát vọng người nghệ sĩ khát vọng nhân dân từ khẳng định nghệ thuật chân nghệ thuật sống người, người nghệ sĩ phải đặt lòng đời * Đánh giá, nhận xét chung, rút học nhận thức, hành động HỒN TRUƠNG BA, DA HÀNG THỊT Trích- Lưu Quang Vũ I Kiến thức Tác giả - Lưu Quang Vũ 1948-1988, quê gốc Đà Nẵng, sinh Phú Thọ gia đình trí thức - Lưu Quang Vũ nghệ sĩ đa tài làm thơ, vẽ tranh, viết truyện… thành công sáng tác kịch - LQV trở thành tượng đăc biệt sân khấu kịch VN kỉ XX, nhà viết kịch tài văn học VN đại - Ông tặng giải thưởng Hồ Chí Minh văn học nghệ thuật năm 2000 Tác phẩm a Hoàn cảnh sáng tác - Lưu Quang Vũ viết kịch “Hồn Trương Ba da hàng thịt” năm 1981, năm 1984 mắt công chúng Vở kịch dựa vào câu chuyện dân gian, có thay đổi – Điểm khác biệt 196 + Trong truyện dân gian, nhân vật Trương Ba tiếp tục sống bình thường, hạnh phúc nhập hồn vào thân xác anh hàng thịt Ngắn gọn đơn giản, truyện dân gian mang tư tưởng triết học có phần đúng, đề cao linh hồn, tuyệt đối hóa linh hồn, không để ý đến mối quan hệ thể xác linh hồn + Vở kịch Lưu Quang Vũ tập trung diễn tả tình cảnh trớ trêu, nỗi đau khổ, giày vò Trương Ba từ “bên đằng, bên nẻo” Từ đưa đến tư tưởng tồn độc lập thân xác linh hồn khẳng định quan niệm đắn cách sống tắt tác phẩm Trương Ba người làm vườn giỏi đánh cờ bị Nam Tào bắt chết nhầm Vì muốn sửa sai, nên Nam Tào Đế Thích cho Hồn Trương Ba sống lại nhập vào xác hàng thịt chết Trú nhờ xác anh hàng thịt, Trương Ba gặp nhiều phiền toái lý tưởng sách nhiễu, chị hàng thịt đòi chồng, gia đình Trương Ba cảm thấy xa lạ,… mà thân Trương Ba đau khổ phải sống trái tự nhiên giả tạo Đặc biệt thân xác hàng thịt làm Trương Ba nhiễm số thói xấu nhu cầu vốn thân ông Trước nguy tha hóa nhân cách phiền toái mượn thân xác kẻ khác, Trương Ba định trả lại xác cho hàng thịt chấp nhận chết c Đặc trưng kịch Tạo tình xung đột, mâu thuẫn diễn tả phát triển xung đột, mâu thuẫn lên đến đỉnh điểm, cuối giải xung đột, mâu thuẫn *Tìm hiểu khái niệm bi kịch - Bi kịch thể loại hình kịch đối lập với thể hài kịch - Xung đột kịch tạo dựng từ mâu thuẫn giải được, cách khắc phục mâu thuẫn dẫn đến diệt vong giá trị quan trọng - Nhân vật bi kịch thường người anh hùng, có say mê, khát vọng lớn lao có sai lầm hành động suy nghĩ nên dẫn đến kết thúc bi thảm Kết thúc bi thảm nhân vật bi kịch thường có ý nghĩa thức tỉnh, khơi gợi tình cảm nhân văn người Đoạn trích a Vị trí * Vị trí Đoạn trích trích cảnh VII đoạn kết kịch * Tóm tắt diễn biến tình kịch Xung đột trung tâm kịch hồn Trương Ba xác hàng thịt lên đến đỉnh điểm Sau tháng trú ngụ thể xác anh hàng thịt, Trương Ba ngày trở nên xa lạ với bạn bè, người thân ông chán ghét Từ dẫn đến đối thoại mang tâm trạng dằn trở nhân vật đối thoại với độc thoại đan xen với đối thoại khác đối thoại hồn Trương Ba với xác hàng thịt, với người thân, với Đế Thích Trương Ba đau khổ, tuyệt vọng đến định giải thoát b Nội dung, nghệ thuật * Nội dung Cuộc đối thoại hồn Trương Ba xác hàng thịt - Trương Ba trả lại sống sống đáng hổ thẹn, phải sống chung với dung tục bị dung tục đồng hóa - Khi người phải sống dung tục tất yếu dung tục ngư trị, thắng tàn phá cao quí người 197 - Linh hồn thể xác hai phương diện tồn người Đừng “bỏ bê” thân xác để biết đến thứ linh hồn chung chung trừu tượng không thuộc cõi gian - Cuộc đấu tranh linh hồn xác thịt đấu tranh đạo đức tội lỗi, khát vọng dục vọng, phần “người” phần “con” người Cuộc đối thoại hồn Trương Ba người thân - Tình bi kịch thúc đẩy hồn Trương Ba phải lựa chọn với phản kháng mãnh liệt "chẳng cách khác…, Không cần đến đời sống mày mang lại Không cần" - Con người phải đấu tranh với nghịch cảnh, với thân , chống lại dung tục để hoàn thiện nhân cách Màn đối thoại Hồn Trương Ba Đế Thích - Đế Thích nhìn hời hợt, phiến diện người - Trương Ba ý thức sâu sắc ý nghĩa sống Sống thực cho người điều đơn giản- Hồn Xác phải hài hòa, có tâm hồn cao thân xác phàm tục tội lỗi Màn kết - Trương Ba trả xác cho anh hàng thịt; chấp nhận chết để linh hồn - Hóa thân vào cỏ, vật thân thương để tồn vĩnh viễn bên cạnh người thân yêu với niềm tin sống tuần hoàn theo quy luật muôn đời - Bi kịch mang âm hưởng lạc quan; thông điệp chiến thắng Thiện- Đẹpcủa sống đích thực => Ý nghĩa - Bi kịch người bị đặt vào nghịch cảnh Phải sống vay mượn, sống tạm bợ trái với tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, cao bị nhiễm độc tha hóa lấn át thể xác thô lỗ, phàm tục - Vẻ đẹp tâm hồn người lao động đấu tranh chống lại giả tạo dung tục, bảo vệ quyền sống đích thực khát vọng hoàn thiện nhân cách - Thông điệp + Được sống làm người thật quý giá ; sống mình, sống trọn vẹn với giá trị muốn có theo đuổi quý giá + Sự sống thực có ý nghĩa người ta sống tự nhiên với hài hoà tâm hồn thể xác + Con người phải luôn đấu tranh với nghịch cảnh, với thân, chống lại dung tục, để hoàn thiện nhân cách vươn tới giá trị tinh thần cao quý * Nghệ thuật + Sự hấp dẫn kịch văn học nghệ thuật sân khấu + Sự kết hợp tính đại với giá trị truyền thống + Nghệ thuật dựng cảnh, dựng đối thoại, độc thoại nội tâm + Hành động nhân vật kịch phù hợp với hoàn cảnh, tính cách, góp phần phát triển tình kịch + Kết hợp hài hòa phê phán liệt chất trữ tình đằm thắm, bay bổng II Luyện đề 198 Đề Cảm nhận nhân vật Trương Ba, nhân vật bi kịch đoạn trích “Hồn Trương Ba da hàng thịt” Lưu Quang Vũ Dàn a Mở – Lưu Quang Vũ bút tài hoa để lại dấu ấn nhiều thể loại thơ, văn xuôi đặc biệt kịch Ông nhà soạn kịch tài văn học nghệ thuật Việt Nam đại – “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” tác phẩm xuất sắc nhất, đánh dấu vượt trội sáng tác Lưu Quang Vũ – Nhân vật Trương Ba – nhân vật bi kịch b Thân *Giới thiệu chung – Hoàn cảnh đời kịch Phần KTCB – Đây kịch mà Lưu Quang Vũ dựa vào cốt truyện dân gian, nhiên chiều sâu kịch phần phát triển sau truyện dân gian *Phân tích, chứng minh – Hoàn cảnh éo le, bi đát nhân vật Trương Ba + Trương Ba người làm vườn yêu cỏ, yêu thương người, sống nhân hậu, chân thực, chưa tới số chết, tắc trách quan nhà trời mà Trương Ba phải chết + Hồn Trương Ba phải trú nhờ vào xác anh hàng thịt, người thô lỗ, phàm tục… Tính cách Trương Ba ngày thay đổi =>Bi kịch oan trái – Cuộc đối thoại hồn Trương Ba xác hàng thịt + Hồn biểu tượng cho nhã, cao khiết, sạch, đạo đức tất hoàn toàn trái ngược qua phần đối thoại với xác Hồn Trương Ba để lại mắt xác hàng thịt kẻ phàm ăn, tục uống ; mê rượu háo sắc ; cư xử thô bạo với người,… Dẫn chứng + Những biểu đối thoại Hồn Trương Ba không cử chỉ, điệu lúng túng, khổ sở ; giọng điệu có yếu ớt, lời thoại ngắn ; đuối lý lại dùng lời lẽ thô bạo để trấn áp “Ta… Ta… bảo mày im đi” =>Bi kịch tồn riêng rẽ người sống thân xác mà sống tinh thần – Nỗi đau khổ Hồn Trương Ba tìm người thân gia đình + Người vợ vừa hờn ghen vừa dằn dỗi chồng, có cảm giác ông người sống xa lạ với người + Đứa trai định bán khu vườn để đầu tư vào sạp thịt + Cái Gái, đứa cháu nội mà ông yêu quý nhất, không thừa nhận ông ông nội, chí cự tuyệt đến liệt “Nếu ông nội được, hồn ông nội bóp cổ ông” Trong mắt nó, Hồn Trương Ba tên đồ tể, tay chân vụng về, phá hoại + Con dâu tỏ thông cảm, hiểu đau cho nỗi đau sống nhờ thay đổi Hồn Trương Ba =>Bi kịch bị người thân xa rời, khước từ sống – Khát vọng giải thoát khỏi thân xác người khác Trong đối thoại với Đế Thích 199 + Trương Ba tự ý thức bi kịch “Không thể bên đằng, bên nẻo Tôi muốn toàn vẹn” Bi kịch sống nhờ vào thân xác người khác – Trương Ba trước chết cu Tị + Trước đề nghị đổi thân xác Đế Thích, tính cách TB từ chỗ lưỡng lự, suy nghĩ định dứt khoát + Trương Ba muốn sống hoài nhớ người Giải thoát bi kịch giả tạo người Hồn Trương Ba * Đánh giá - Nội dung + Bi kịch nhân vật Trương Ba bi kịch nỗi đau vênh lệch thể xác tâm hồn người + Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn người lao động đấu tranh chống lại giả tạo dung tục, bảo vệ quyền sống đích thực khát vọng hoàn thiện nhân cách + Qua gửi gắm thông điệp Được sống làm người thật quý giá ; sống mình, sống trọn vẹn với giá trị muốn có theo đuổi quý giá Sự sống thực có ý nghĩa người ta sống tự nhiên với hài hoà tâm hồn thể xác Con người phải luôn đấu tranh với nghịch cảnh, với thân, chống lại dung tục, để hoàn thiện nhân cách vươn tới giá trị tinh thần cao quý - Nghệ thuật + Nghệ thuật dựng cảnh, dựng đối thoại, độc thoại nội tâm + Hành động nhân vật kịch phù hợp với hoàn cảnh, tính cách, góp phần phát triển tình kịch c Kết – Đánh giá chung nhân vật – Khẳng định tài viết kịch Lưu Quang Vũ sức sống tác phẩm Đề 2 “Hồn Trương Ba Không thể bên đằng, bên nẻo Tôi muốn toàn vẹn Đế Thích Thế ông ngỡ tất người toàn vẹn ư? Ngay Ở bên ngoài, đâu có sống theo điều nghĩ bên Mà Ngọc Hoàng nữa, người phải khuôn ép cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng Dưới đất, trời cả, ông Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào Thân thể thật ông tan rữa bùn đất, chút hình thù ông đâu! `Hồn Trương Ba Sống nhờ vào đồ đạc, cải người khác, chuyện không nên, đằng thân phải sống nhờ vào anh hàng thịt Ông nghĩ đơn giản cho sống, sống ông chẳng cần biết! Đế Thích không hiểu Nhưng mà ông muốn gì? Hồn Trương Ba Ông nói Nếu thân thể người chết nguyên vẹn, ông làm cho hồn người trở Thì đây, chỉ vào người mình thân thể anh hàng thịt lành lặn nguyên xi đây, trả lại cho Ông làm cho hồn sống lại với thân xác 200 Đế Thích Sao lại đổi tâm hồn đáng quý bác lấy chỗ cho phần hồn tầm thường anh hàng thịt ? Hồn Trương Ba Tầm thường, anh ta, sống hòa thuận với thân anh ta, chúng sinh để sống với Vả lại, còn…còn chị vợ nữa…chị ta thật đáng thương!” Trích “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” – Lưu Quang Vũ, Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 2, trang 149, nhà xuất Giáo dục So sánh quan điểm sống Trương Ba Đế Thích đoạn trích Từ đó, anh/chị bình luận ngắn gọn tác hại lối sống bên đằng, bên nẻo Dàn ý a Mở – Lưu Quang Vũ bút tài hoa để lại dấu ấn nhiều thể loại thơ, văn xuôi đặc biệt kịch Ông nhà soạn kịch tài văn học nghệ thuật Việt Nam đại – “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” tác phẩm xuất sắc nhất, đánh dấu vượt trội sáng tác Lưu Quang Vũ – Đoạn trích đối thoại Trương Ba Đế Thích Trương Ba định giải thoát khỏi bi kịch đau đớn tuyệt vọng phải sống nhờ sống tạm xác hàng thịt b Thân bài * Hoàn cảnh nhân vật Trương Ba - Nhân vật Trương Ba người làm vườn giỏi, sống nhân hậu, sáng, chưa tới số chết, tắc trách quan nhà trời mà Trương Ba phải chết - Đế Thích,vị tiên trời giỏi đánh cờ, sửa sai cho quan thiên đình cách cho hồn Trương Ba sống lại thân xác hàng thịt - Bất đắc dĩ phải sống thân xác hàng thịt, Trương Ba bị nhiễm nhiều thói xấu xác hàng thịt thèm ăn ngon, thèm rượu thịt, không làm chủ cảm xúc…nhất thay đổi Trương Ba làm người thân đau khổ, thân ông bế tắc tuyệt vọng Trương Ba thắp hương gọi Đế Thích hai người đối thoại với thể rõ quan điểm Trương Bangười đất, Đế Thích tiên trời Đoạn đối thoại thuộc Cảnh kịch, thời điểm mâu thuẫn đẩy lên gay gắt phải giải triệt để hành động lời nói dứt khoát nhân vật *So sánh quan điểm hai nhân vật qua đoạn trích – Giải thích quan điểm cách nhìn sống mục đích, ý nghĩa, lí do…sự sống người Quan điểm thể lập trường, đạo đức, vốn sống, văn hóa tiến bộ, tích cực điểm sai lệch biểu lối sống tiêu cực, hành động sai trái, tạo hội cho kẻ xấu làm điều ác, hãm hại người tốt… – Quan điểm Trương Ba + Không chấp nhận lối sống bên đằng, bên nẻo Đó lối sống giả dối, gây đau khổ cho người thân, gây phiền toái cho Điều chứng tỏ Trương Ba dũng cảm đối diện với hoàn cảnh nghiệt ngã, dám từ bỏ sống mình, chiến thắng hèn nhát tầm thường, yếu đuối thân, không chịu lùi bước trước xác hàng thịt + Khát vọng sống mình trọn vẹn linh hồn thể xác Đó thực sống có ý nghĩa, sống hạnh phúc đem lại hạnh phúc cho người 201 + Phê phán Đế Thích nghĩ đơn giản, sống quan liêu hời hợt Chỉ cần cho sống sống ông chẳng cần với Trương Ba, sống không mà phải nhờ vả, mượn thân xác người khác chẳng qua tồn tại, vô hồn, không ý nghĩa + Dám từ bỏ thứ để trả lại sống cho anh hàng thịt Trương Ba không cao thượng mà nhân hậu vị tha =>Quan điểm Trương Ba không chấp nhận sống giả tạo, gượng ép,chắp vá, vô nghĩa Trương Ba có lòng tự trọng, sống cao thượng, khao khát sống trọn vẹn thể xác linh hồn Đó lối sống đẹp đẽ, đáng trân trọng người hiểu rõ mục đích ý nghĩa sống – Quan điểm Đế Thích + Không sống mình, trời đất sống kiểu bên đằng, bên nẻo Tôi, ông Ngọc hoàng thượng đế tối cao Đó thật phải chấp nhận không nên thay đổi, phủ nhận + Chỉ cần thể xác sống lại cho linh hồn trú ngụ thể xác linh hồn không thống không quan trọng…Vậy quan điểm Đế Thích không coi trọng sống thực mà coi trọng tồn Đó quan điểm vị tiên trời quan liêu hời hợt, vô cảm + Không nên đổi tâm hồn đáng quý bác cho tâm hồn tầm thường anh hàng thịt, Đế Thích cho sống chắp vá, sống gượng ép bên đằng bên nẻo không nguy hại cho Vì cố gắng chập nhận sống chung với hoàn cảnh - Nhận xét hai quan điểm sống + Trương Ba đắn, tích cực, coi trọng sống thực Đế Thích sai lầm, quan liêu coi trọng tồn sống không cần quan tâm + Quan điểm Trương Ba thể tư tưởng chủ đề kịch thông điệp nhà văn đến người Hãy sống mình, trọn vẹn thống thể xác linh hồn Nếu không tồn vô nghĩa, tạo hội cho kẻ xấu lợi dụng, ác hoành hành + Nhà văn phê phán lối sống giả tạo, lối sống hời hợt, chắp vá, gượng ép đề cao nhu cầu vật chất tinh thần, tinh thần vật chất diễn phổ biến, trở thành trào lưu đáng báo động xã hội * Bình luận tác hại lối sống bên đằng, bên nẻo – Đối với thân người có lối sống đó bị tha hóa, ích kỉ, thực dụng, giả dối, suy thoái nhân cách, đánh danh dự, lòng tự trọng tham nhũng, hối lộ, gây tệ nạn xã hội Bị người coi thường xa lánh – Đối với cộng đồng đoàn kết, hiểu lầm, mâu thuẫn, tranh giành, hãm hại nhau, kìm hãm phát triển - Mở rộng Sống yêu thương nhân hậu vị tha, mạnh dạn dũng cảm đấu tranh với biểu tiêu cực, giả dối, bảo vệ người tốt lẽ phải *Đánh giá chung – Nghệ thuật ngôn ngữ kịch giản dị, có sức khái quát cao, thể rõ xung đột kịch tích cách nhân vật – Tính chất triết lí từ hai nhân vật có quan điểm sống trái ngược làm nên thành công kịch – Mâu thuẫn giải quyết Trương Ba không chấp nhận sống chung với tầm thường giả dối người khác, ông muốn sống thuận theo lẽ tự nhiên trọn vẹn hòa hợp linh hồn thể xác 202 – Tài soạn kịch Lưu Quang Vũ từ tình truyện cổ dân gian, nhà văn sử dụng sáng tạo thành xung đột kịch gay gắt căng thẳng c Kết bài - Đánh giá ý nghĩa hai quan niệm sống - Khẳng định tài viết kịch Lưu Quang Vũ sức sống tác phẩm Đề 3 Trong đoạn trích kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”của Lưu Quang Vũ có lời thoại quan trọng “Không thể bên đằng, bên nẻo Tôi muốn toàn vẹn” Qua tình éo le nhân vật Hồn Trương Ba, anh chị làm sáng tỏ ý nghĩa lời thoại Dàn ý a Mở - Giới thiệu tác giả con người phong cách - Giới thiệu tác phẩm giá trị tác phẩm - Tác phẩm có nhiều lời thoại mang tính triết lý, lời nói Trương Ba “Không thể bên đằng, bên nẻo Tôi muốn trọn vẹn” gợi lên tình éo le nhân vật b Thân * Giới thiệu chung - “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” truyện hay kho tàng truyện cổ tích Việt Nam Lưu Quang Vũ dựa vào cốt truyện để viết thành kịch nói tên vào năm 1981 trình diễn lần vào năm 1984 - Vở kịch đặt vấn đề, bi kịch sống nhờ Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Lời thoại lời Hồn Trương Ba nói với Đế Thích, có ý nghĩa triết lý thống nhất, hài hòa hồn xác người * Phân tích tình éo le nhân vật Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Nguyên nhân dẫn đến tình éo le việc gạch tên chết người vô trách nhiệm quan nhà trời “thiện ý sửa sai” Đế Thích - Nỗi khổ Hồn Trương Ba phải sống nhờ vào xác anh hàng thịt vợ nghi ngờ, xa lánh; xui khiến thân xác hàng thịt, Hồn Trương Ba có hành vi, cử thô lỗ, vụng - Hồn Trương Ba cương không sống xác anh hàng thịt Khát vọng giải thoát khỏi thân xác người khác khiến Hồn Trương Ba gọi Đế Thích lên để nói rõ bi kịch sống nhờ, sống không * Ý nghĩa lời thoại - Lời thoại thể rõ quan niệm hạnh phúc nhà viết kịch Lưu Quang Vũ Hồn Trương Ba có thân xác để tồn tại, để tiếp tục sống, ngỡ hạnh phúc Nhưng hóa hạnh phúc đời sống mà sống - Bức thông điệp mà Lưu Quang Vũ muốn nhắn gửi qua bi kịch Trương Ba người phải sống mình, sống hòa hợp hồn xác “Tôi muốn toàn vẹn”, hạnh phúc * Đánh giá 203 - Tình éo le kịch nét đặc sắc tạo nên khác biệt truyện dân gian kịch - Thông qua lời thoại nhân vật, Lưu Quang Vũ thể quan niệm sống giàu giá trị nhân văn - Nhà văn dựng lên kịch tính thông qua cử chỉ, hành động, đặc biệt lời thoại nhân vật sinh động có tầm khái quát cao c Kết bài - Lời thoại Trương Ba “Không thể bên đằng, bên nẻo Tôi muốn trọn vẹn” câu nói giàu tính triết lý, lại bi kịch cho số phận người - Khẳng định tài Lưu Quang Vũ sức sống tác phẩm Đề 4 Cảm nhận mối tương quan đối lập Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt đoạn trích kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” Lưu Quang Vũ Chỉ điểm khác hai nhân vật Dàn ý a Mở - Giới thiệu tác giả con người phong cách - Giới thiệu tác phẩm giá trị tác phẩm - Giới thiệu mối tương quan đối lập sơ lược Hồn Trương Ba da hàng thịt b Thân * Giới thiệu chung - “Hồn Trương Ba da hàng thịt” kịch đặc sắc Lưu Quang Vũ Dựa vào tích xưa, Lưu Quang Vũ bộc lộ khả sáng tạo xây dựng hai nhân vật Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Đây hai nhân vật tác phẩm, tư tưởng triết lý nhân sinh kịch bật lên mối tương quan đối lập hai nhân vật * Phân tích mối tương quan đối lập hai nhân vật Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Cuộc gặp gỡ Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt + Sự sai lầm thượng giới dẫn đến đối đầu đầy bi kịch + Hồn Trương Ba đau khổ xác anh hàng thịt dc - Những mâu thuẫn giải Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt + Hồn Trương Ba sống chung xác vay mượn, tách khỏi để tranh luận dc + Cuộc tranh luận diễn căng thẳng liệt, thỏa hiệp dc * Những điểm khác Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Ông Trương Ba chất phác, hiền lành, nho nhã; Anh hàng thịt thân xác vạm vỡ, kềnh càng, thô lỗ - Hồn Trương Ba cao, sống theo chuẩn mực đạo đức; Xác anh hàng thịt hưởng thụ, sống thiên năng, dễ dàng chạy theo ham muốn trần tục * Đánh giá - Hồn xác hai phần đối lập, tồn người, tách rời 204 - Đưa đối lập này, nhà văn muốn nhấn mạnh rằng người không sống thân xác mà không sống tinh thần mà phải sống hài hòa tinh thần thể xác - Thành công nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật kịch thông qua lời thoại c Kết - Khẳng định đối lập hai nhân vật Hồn Trương Ba xác anh hàng thịt - Khẳng định giá trị tác phẩm, tài Lưu Quang Vũ NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀTrích - Nguyễn thức Về tác giả - Nguyễn Tuân 1910 - 1987 , quê Nhân Mục - Từ Liêm - Hà Nội - Sinh gia đình nhà nho Hán học suy tàn - Nguyễn Tuân người ham mê xê dịch - Viết văn muộn nhanh chóng tiếng 28 tuổi - Là tổng thư kí hội nhà văn Việt Nam 1948 - 1958 - Phong cách nghệ thuật độc đáo tài hoa, uyên bác Về tác phẩm Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ Người lái đò sông Đà kết nhiều dịp đến với Tây Bắc Nguyễn Tuân, đặc biệt chuyến thực tế năm 1958 Đây số 15 tuỳ bút Nguyễn Tuân in tập tập Sông Đà xuất năm 1960 Nội dung * Sông Đà - sông “hung bạo” miền Tây Bắc - Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ, dội thiên nhiên Sông Đà + Các vách đá Cảnh hai bên bờ sông “Đá dựng vách thành yết hầu”gợi nguy hiểm vẻ đẹp kỳ vĩ khung cảnh thiên nhiên + Quãng “ mặt ghềnh Hát Loóng” sông “ gùn ghè lúc đòi nợ xuýt người lái đò nào” ,“Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió’’ tạo nên mối đe dọa với người lái đò qua + Những Cái hút nước chết người hình nhiều góc độ khác nhau Giống “cái giếng bê tông”; “ thở kêu cửa cống bị sặc”; “ nước ặc ặc lên vừa rót dầu sôi vào” + Thác nước “ nghe oán trách, van xin”; “khiêu khích, giọng gằn chế nhạo” có lúc “ rống lên tiếng ngàn trâu mộng lồng lộn rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa” + Đá sông Đà trông “ ngỗ ngược, nhăn nhúm” sẵn sàng giao chiến Khi mai phục, liều lĩnh, kiêu ngạo, khiêu khích thách thức với người Cả trận địa đá bày binh bố trận sẵn sàng dìm chết thuyền =>Tất toát lên vẻ dội, kì vĩ thiên nhiên 205 * Sông Đà - sông “trữ tình” miền Tây Bắc - Hình dáng“Con sông Đà tuôn dài tuôn dài tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn mây trời Tây bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân”; Sông Đà thiếu nữ Tây Bắc với vẻ đẹp trữ tình, trẻ trung duyên dáng - Màu nước Màu sắc đa dạng son sông Đà biến đổi theo mùa, mùa vẻ đẹp riêng “Mùa xuân dòng xanh ngọc bích mùa thu lừ lừ chín đỏ ” - Cảnh hai bên bờ sông.bờ sông hoang dại hồn nhiên nỗi niềm cổ tích - Cảnh mặt sông “lặng tờ đàn cá dầm xanh, cá anh vũ quẫy rơi thoi”, “những đò nở chạy buồm vải” => Vẻ đẹp yên ả bình * Người lái đò sông Đà - Là người lao động, nghệ sĩ lao động, dũng tướng thuỷ chiến thường xuyên với thác nước sông Đà Đó người bình thường, hiền lành, dũng cảm, say mê sông nước Khi chở đò, ông lái đò nghệ sĩ, dũng tướng tài ba sông nước - Kết thúc công việc, ông lại người bình thường + Con người quý giá lại ông lái, nhà đò nghèo khổ, làm lụng âm thầm, giản dị, vô danh + Những người vô danh nhờ lao động, nhờ đấu tranh chinh phục thiên nhiên mà trở nên lớn lao, kì vĩ, lên đại diện người => Vẻ đẹp chủ nghĩa anh hùng chiến đấu mà lao động Người lái đò dũng cảm, tài hoa, trí dũng “vàng mười” vùng Tây Bắc Nghệ thuật - Đặc điểm bật tuỳ bút Nguyễn Tuân uyên bác tài hoa Ông vận dụng kiến thức lịch sử, địa lí, hội hoạ, điện ảnh, quân để viết sông thơ mộng Ông có cảm hứng đặc biệt trước tượng phi thường, gây cảm giác mạnh Nhà văn nhìn cảnh vật người thiên phương diện mĩ thuật tài hoa - Để làm bật tính chất bạo trữ tình Sông Đà, tác giả vận dụng kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo, thú vị, câu văn đa dạng nhiều tầng bậc giàu hình ảnh, nhịp điệu xây dựng hình tượng nhân vật phương diện tài hoa, nghệ sĩ II Luyện tập Đề 1 Nhận xét hình tượng sông Đà thiên tùy bút “Người lái đò sông Đà” Nguyễn Tuân, có ý kiến cho rằng “Con sông Đà mang vẻ đẹp bạo” Ý kiến khác lại cho rằng “Sông Đà hấp dẫn người đọc vẻ đẹp trữ tình”.Bằng cảm nhận hình tượng sông Đà, trình bày suy nghĩ anh ,chị ý kiến Gợi ý Mở bài Giới thiệu tác giả, tác phẩm, dẫn ý kiến Thân bài * Giải thích ý kiến 206 - Ý kiến thứ nhất Sông Đà mang vẻ đẹp bạo nhìn nhận sông vẻ đẹp hùng vĩ, dội - Ý kiến thứ hai Sông Đà mang vẻ đẹp trữ tình nhìn nhận sông góc độ thơ mộng lãng mạn -> Sông Đà không nhìn đôi mắt thẩm mĩ nhà nghệ sĩ mà ngòi bút nhà văn tài hoa Nguyễn Tuân khắc học hình tượng sông Đà sinh thể có hồn, đầy sức sống với hai nét tính cách vừa bạo vừa trữ tình, * Cảm nhận hình tượng sông Đà – Vẻ đẹp dội, hùng vĩ + Cảnh vách đá hai bờ sông + Quãng mặt ghềnh Hát Loóng + Những hút nước sông + Hút nước sông Đà + Trùng vi thạch trận -Vẻ đẹp trữ tình + Hình dáng sông Đà đầy quyến rũ + Sắc nước thay đổi theo mùa + Cảnh vật hai bờ sông gợi cảm nên thơ, tĩnh lặng yên bình, hoang sơ Sông Đà cố nhân, nỗi niềm cổ tích xưa - Nghệ thuật miêu tả, so sánh, nhân hóa kết hợp với tài hoa uyên bác nhiều môn nghệ thuật nhà văn khắc họa Sông Đà sinh thể sống động vừa dội vừa trữ tình… * Bình luận ý kiến - Hai ý kiến đúng, ý kiến góc nhìn sâu sắc, tinh tế có tác dụng nhấn mạnh vẻ đẹp khác hình tượng sông Đà vừa có nét đẹp bạo, hùng vĩ vừa có nhiều vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng - Hai ý kiến khác tưởng đối lập mà thực bổ sung cho nhau, hợp thành nhìn nhận toàn diện thống trọn vẹn vẻ đẹp sông Đà - Lí giải nguyên nhân Bằng ngòi bút tài hoa, uyên bác Nguyễn Tuân việc xây dựng hình tượng sông Đà thể sống với tính cách đối lập vừa bạo, hùng vĩ vừa trữ tình, thơ mộng Kết - Với vẻ đẹp bạo vẻ đẹp trữ tình, Nguyễn Tuân đem đến cho người đọc hiểu biết phong phú vẻ đẹp dòng sông Việt Nam -Tình yêu quê hương đất nước nhà văn Đề 2 Cảm nhận hình tượng người lái đò tác phẩm “Người lái đò sông Đà” Nguyễn Tuân Gợi ý Mở bài Giới thiệu tác giả, tác phẩm vấn đề nghị luận Thân bài * Cảm nhận hình tượng người lái đò - Giới thiệu khái quát 207 + Đó cụ già 70 tuổi người Tây Bắc có đầu bạc quắc thước, thân hình cao to gọn quánh chất sừng chất mun đôi cánh tay trẻ tráng + Ông người sống nhiều năm sông nước, trải, hiểu biết thành thạo nghề lái đò, thành thạo đến mức sông Đà, ông lái đò ấy, trường thiên anh hùng ca mà ông thuộc đến chấm than, chấm câu đoạn xuống dòng Trên dòng sông Đà, ông xuôi, ông ngược trăm lần rồi, chỉnh tay giữ lái độ sáu chục lần Cho nên ông cách lấy mắt mà nhớ tỉ mỉ đóng đanh vào lòng tất luồng nước tất thác hiểm trở - Bối cảnh, tình xuất nhân vật Nhà văn đặt nhân vật vào vượt thác Con sông Đà bạo, ác hiểm bày “trùng vi thạch trận” ba vòng, dụ thuyền đối phương… - Vẻ đẹp trí dũng, tài hoa nhân vật + Ở vòng vây thứ nhất người lái đò lên với lĩnh dũng cảm phi thường Mặc dù bị sóng thác đánh miếng đòn hiểm độc ông đò cố nén vết thương…, tỉnh táo huy thuyền sáu bơi chèo để giành chiến thắng + Ở vòng vây thứ hai người lái đò lên với trí nhớ siêu phàm, kinh nghiệm dày dạn tài nhớ mặt đá lòng sông “nắm binh pháp thần sông thần đá”.Từng động tác lái đò ông vô chuẩn xác, dứt khoát, khéo léo tài hoa “ lái miết đường chéo, tránh, rảo, đè sấn, chặt đôi…” + Ở vòng vây thứ ba; nhân vật lên với tài hoa, khéo léo Ông điều khiển thuyền với tốc độ “như mũi tên tre xuyên nhanh qua nước” động tác ông đạt tới xác tuyệt đối - Vẻ đẹp bình dị, khiêm tốn nhân vật + Sau chiến đấu ác liệt với sóng nước, ghềnh thác sông Đà, người lái đò lại trở với sinh hoạt bình dị đốt lửa hang đá, nướng ống cơm lam, bàn tán cá anh vũ… + Dù người chiến thắng ông lái đò lời bàn chiến thắng vừa qua - Nghệ thuật khắc họa nhân vật + Nhịp điệu câu văn mạnh mẽ cao trào hùng ca + Cách kể chuyện hấp dẫn, đầy kịch tính + Ngôn ngữ điêu luyện, thể uyên bác huy động ngôn ngữ kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau - Hình tượng người lái đò sông Đà thể rõ phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân quan sát miêu tả người phương diện tài hoa, nghệ sĩ - Qua hình tượng người lái đò, nhà văn muốn khẳng định người anh hùng chiến đấu mà có sống lao động thường ngày Đề 3 Tuỳ bút Sông Đà thành nghệ thuật đẹp đẽ mà Nguyễn Tuân thu hoạch chuyến gian khổ hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi Tổ quốc, nơi ông khám phá chất vàng thiên nhiên "thứ vàng mười qua thử lửa" tâm hồn người lao động Anh chị làm rõ "thứ vàng mười qua thử lửa" nhân vật người lái đò tuỳ bút "Người lái đò sông Đà" Nguyễn Tuân Gợi ý bài Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm 208 - Nguyễn Tuân nhà văn tài hoa, uyên bác bậc văn học Việt Nam đại Ông có phong cách nghệ thuật độc đáo Nguyễn Tuân có sở trường thể loại tùy bút - Tùy bút "Người lái đò sông Đà" tác phẩm đặc sắc kết tinh phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân, in tập "Sông Đà" 1960 Tác phẩm kết hành trình lớn mà Nguyễn Tuân tìm đến Tây Bắc để tìm kiếm "thứ vàng mười thiên nhiên thứ vàng mười người lao động qua thử lửa" Ở tùy bút này, hình tượng dòng sông Đà, hình tượng ông lái đò hình tượng đặc sắc mang dấu ấn phong cách Nguyễn Tuân Thân bài * Giải thích ý kiến - "Thứ vàng mười qua thử lửa" - từ dùng Nguyễn Tuân - để vẻ đẹp tâm hồn người lao động chiến đấu vùng sông núi hùng vĩ thơ mộng - Ý kiến khẳng định thành công Nguyễn Tuân việc khám phá xây dựng vẻ đẹp hình tượng ông lái đò sống lao động bình dị * Phân tích hình tượng nhân vật - Những nét khái quát Ông lái đò xây đại diện, biểu tượng nhân dân Đó người lao động đỗi bình thường hoạt động môi trường lao động khắc nghiệt, dội -" Thứ vàng mười qua thử lửa" hình tượng + Sự trải ông làm nghề đò mười năm liền, sông Đà, ông xuôi, ông ngược trăm lần rồi, tay ông giữ lái độ sáu chục lần + Mưu trí dũng cảm để vượt qua thử thách khắc nghiệt sống lao động hàng ngày phân tích chiến ông lái đò với sông Đà qua trùng vi thạch trận + Nghệ sĩ tài hoa Nhà văn trân trọng gọi tay lái hoa sự điêu luyện nghề lái đò vượt qua thạch trận; trí nhớ siêu phàm, nắm quy luật tất yếu sông Đà làm chủ nên có tự do; phong thái nghệ sĩ sau chiến đấu với sông Đà * Bình luận - Đánh giá mức độ hợp lí ý kiến, theo hướng ý kiến xác đáng nét đặc sắc đóng góp Nguyễn Tuân việc xây dựng hình tượng người tiêu biểu cho sống lao động - Khái niệm tài hoa, nghệ sĩ sáng tác Nguyễn Tuân có nghĩa rộng, không người làm thơ, viết văn mà người làm nghề chẳng liên quan tới nghệ thuật coi nghệ sĩ, việc làm họ đạt đến trình độ tinh vi siêu phàm bài - Qua tác phẩm Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân khắc họa thành công hình tượng người lái đò với phẩm chất cao đẹp người lao động thời đại mới giản dị mà không phần hùng tráng, khỏe khoắn, đầy mưu trí Đó người tự do, làm chủ thiên nhiên, làm chủ đời “thứ vàng mười qua thử lửa”của vùng Tây Bắc - Đặc sắc nghệ thuật xây dựng nhân vật Nguyễn Tuân đặt nhân vật vào tình đầy cam go, thử thách để nhân vật bộc lộ tình cách phẩm chất; phối hợp thủ pháp tiêu biểu nghành nghệ thuật khác để miêu tả kể chuyện, ngôn ngữ miêu tả tài hoa 209 210 ... ôn tập học sinh dự thi THPT quốc gia - Phô tô nội dung, tài liệu ôn tập đến 100% học sinh tham gia ôn tập, khuyến khích học sinh không tham gia ôn tập phô tô tài liệu để tham khảo tự học Không... thời gian học tập hợp lý có tập trung môn thi THPT quốc gia - Phương châm ôn tập tự học tập, nghiên cứu Học sinh phải xem trước học trước đến lớp theo yêu cầu giáo viên KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP... cách ngôn ngữ khoa hoc - Khái niệm, phạm vi sử dụng Là phong cách ngôn ngữ dùng văn thuộc lĩnh vực khoa học – công nghệ - Phân loại + Văn khoa học chuyên sâu + Văn khoa học giáo khoa + Văn khoa - Xem thêm -Xem thêm tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn ngữ văn năm 2018, tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn ngữ văn năm 2018, , II. LÀM VĂN 7,0 điểm, - Rừng xà nu là hình ảnh trung tâm có vẻ đẹp riêng, gắn bó mật thiết với cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân Tây Nguyên, biểu tượng cho những phẩm chất cao đẹp của con người Tây Nguyên sức sống mãnh liệt, kiên cường, bất khuất, khao khát tự do. Từ năm học 2016 – 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thay đổi hình thức thi THPT Quốc Gia, rút ngắn thời gian làm bài từ 50 câu trong 90 phút xuống chỉ còn 40 câu trong 50 phút. Theo lộ trình này, bài thi THPT QG 2018 chủ yếu tập trung trong chương trình lớp 12 hiện hành. Điều này dẫn đến sự thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc đề thi, nội dung câu hỏi, cũng như cách dạy, cách học, đặc biệt là phương pháp và tốc độ làm đáp ứng tài liệu cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của các em học sinh, trên cơ sở bám sát chương trình sách giáo khoa và cấu trúc đề thi do Cục khảo thí Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, chúng tôi biên soạn cuốn sách “ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2018 – MÔN HÓA HỌC”.Cuốn sách gồm 10 chương, bám sát chương trình học và ôn thi hiện hành + Chương 1 Este – Lipit + Chương 2 Cacbohiđrat + Chương 3 Amin – Amino axit – Protein + Chương 4 Polime – Vật liệu polime + Chương 5 Đại cương về kim loại + Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm + Chương 7 Sắt và một số kim loại quan trọng + Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ + Chương 9 Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường + Chương 10 Đáp án bài tập tự luyệnCuốn sách được biên soạn từ kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi của tác giả trong nhiều năm, theo tinh thần “bài giảng luyện thi THPT Quốc Gia”. Trong mỗi chương, lý thuyết trọng tâm được tổng hợp một cách cô đọng, chặt chẽ, hệ thống và có mindmap đi kèm. Bài tập toán được phân dạng chi tiết theo ma trận đề thi THPT Quốc Gia, trình bày chi tiết phương pháp giải đi kèm ví dụ minh hoạ tiêu biểu. Cuối mỗi bài – dạng bài là hệ thống câu hỏi và bài tập tự luyện được sắp xếp theo độ khó tăng dần kèm đáp án, giúp các em rèn luyện từ đó nắm vững kiến thức và nâng cao kĩ năng làm bài tập.[ads] Ngày đăng 23/10/2017, 1009 ESTE – LIPIT CHUYÊN ĐỀ BÀI ESTE A TÓM TẮT LÝ THUYẾT I KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC Cấu tạo phân tử Khi thay nhóm –OH nhóm cacboxyl axit cacboxylic nhóm –OR este Este đơn giản có công thức cấu tạo sau với R, R’ gốc hiđrocacbon no, không no thơm R C O R' trừ trường hợp este axit fomic có R H O Este dẫn xuất axit cacboxylic Một vài dẫn xuất khác axit cacboxylic có công thức cấu tạo sau R C O R C N R'2 C R' R C X O O O O anhiđric axit halogenua axit amit Công thức tổng quát este a Trường hợp đơn giản Là este không chứa nhóm chức khác, ta có công thức sau - Tạo axit cacboxylic đơn chức RCOOH ancol đơn chức R’OH RCOOR’ - Tạo axit cacboxylic đa chức RCOOHa ancol đơn chức R’OH RCOOR’a - Tạo axit cacboxylic đơn chức RCOOH ancol đa chức R’OHb RCOObR’ - Tạo axit cacboxylic đa chức RCOOHa ancol đa chức R’OHb RbCOOabR’a Trong đó, R R’ gốc hiđrocacbon no, không no thơm; trường hợp đặc biệt, R H đó este axit fomic H–COOH b Trường hợp phức tạp Là trường hợp este chứa nhóm OH hiđroxi - este este chứa nhóm COOH este - axit este vòng nội phân tử … Este trường hợp phải xét cụ thể mà có CTTQ chung Ví dụ với glixerol axit axetic có hiđroxi este HOC3H5OOCCH32 HO2C3H5OOCCH3; với axit oxalic metanol có este - axit HOOC–COOCH3 c Công thức tổng quát dạng phân tử este không chứa nhóm chức khác Công thức tổng quát este n số cacbon phân tử este, n ≥ ; a tổng số liên kết π số vòng phân tử, a ≥ 0, nguyên ; b số nhóm chức este, ≥ 1, nguyên Cách gọi tên este Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit đuôi at CH3 C O CH=CH2 H C O C2H5 C6H5 C O CH3 CH3 C O CH2C6H5 O O etyl fomiat vinyl axetat O metyl benzoat O benzyl axetat Tính chất vật lí este Giữa phân tử este liên kết hiđro este có nhiệt độ sôi thấp so với axit ancol có số nguyên tử C Các etse thường chất lỏng, nhẹ nước, tan nước, có khả hòa tan nhiều chất hữu khác Những este có khối lượng phân tử lớn trạng thái rắn như mỡ động vật , sáp ong… Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo… II TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE Phản ứng nhóm chức a Phản ứng thủy phân Este bị thủy phân môi trường axit môi trường kiềm Thủy phân este môi trường axit phản ứng nghịch với phản ứng este hóa R–COO–R’ + H–OH R–COOH + R’–OH Phản ứng thủy phân môi trường kiềm phản ứng chiều gọi phản ứng xà phòng hóa R–COO–R’ + NaOH R–COONa + R’–OH b Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt este Căn vào sản phẩm phản ứng thủy phân este ta suy đoán cấu tạo este ban đầu Dưới số trường hợp thuỷ phân đặc biệt este không chứa halogen thường gặp toán định lượng ● Este X + NaOH muối + H2O Suy X este phenol, có công thức C6H5OOC–R ● Este X + NaOH muối + anđehit Suy X este đơn chức, có công thức R–COO–CH=CH–R’ ● Este X + NaOH muối + xeton Suy X este đơn chức, có công thức R’–COO–CR=CR”R’’’ Ví dụ CH3–COO–CCH3=CH2 tạo axeton thuỷ phân ● Este X + NaOH muối + ancol + H2O Suy X este - axit, có công thức HOOC–R–COOR’ ● Este X + NaOH muối + anđehit + H2O Suy X hiđroxi - este, có công thức RCOOCHOH–R’ ● Este X + NaOH muối + xeton + H2O Suy X hiđroxi - este, có công thức RCOOCROH–R’ ● Este X + NaOH sản phẩm “m chất rắn = meste + mNaOH” “m sản phẩm = m este + mNaOH” Suy X este vòng được tạo hiđroxi axit, ví dụ b Phản ứng khử Este bị khử liti nhôm hiđrua LiAlH 4, nhóm RCO– gọi nhóm axyl trở thành ancol bậc I R–COO–R’ R–CH2–OH + R’–OH Phản ứng gốc hiđrocacbon Este tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,…Sau xét phản ứng cộng phản ứng trùng hợp a Phản ứng cộng vào gốc không no Gốc hiđrocacbon không no este có phản ứng cộng với H 2, Br2, Cl2, … giống hiđrocacbon không no Ví dụ CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 CH3[CH2]16COOCH3 metyl oleat metyl stearat b Phản ứng trùng hợp Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống anken Ví dụ CH2 =CH - C - O - CH3 O CH - CH2 n COOCH3 metyl acrylat poli metyl acrylat III ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG Điều chế a Este ancol Phương pháp thường dùng để điều chế este ancol đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, phản ứng gọi phản ứng este hóa Ví dụ CH3COOH + CH32CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CHCH32 + H2O Phản ứng este hóa phản ứng thuận nghịch Để nâng cao hiệu suất phản ứng tức chuyển dịch cân phía tạo thành este lấy dư hai chất đầu làm giảm nồng độ sản phẩm Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, góp phần làm tăng hiệu suất tạo este b Este phenol Để điều chế este phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđric axit clorua axit tác dụng với phenol Ví dụ C6H5OH + CH3CO2O anhiđric axetic CH3COOC6H5 phenyl axetat + CH3COOH Ứng dụng Este có khả hòa tan tốt chất hữu cơ, kể hợp chất cao phân tử, nên dùng làm dung môi ví dụ butyl amyl axetat dùng để pha sơn tổng hợp Poli metyl acrylat poli metyl metacrylat dùng làm thủy tinh hữu Poli vinyl axetat dùng làm chất dẻo, thủy phân thành poli vinyl ancol dùng làm keo dán Một số este axit ... iu ta bit l hu hn, iu ta cha bit l vụ hn MC LC CHNG 1 ESTE LIPIT Lí THUYT CH O Este Lipit cht git CC DNG BI TP PHN TRC NGHIM CHNG 2 CACBOHIRAT 14 Lí THUYT CH O 14 Glucoz 14 Saccaroz 15 Tinh bt 16 Xenluloz 16 CC DNG BI TP 17 PHN TRC NGHIM 19 CHNG 3 AMIN AMINO AXIT PROTEIN 29 Lí THUYT CH O 29 Amin 29 ANILIN C6H5NH2 29 Amino axit 30 Peptit & Protein 30 CC DNG BI TP 30 PHN TRC NGHIM 32 CHNG 4 POLIME V VT LIU POLIME 45 Lí THUYT CH O 45 i cng v polime 45 Vt liu polime 46 NHN BIT CC CHT HU C 47 PHN TRC NGHIM 49 TRC NGHIM ễN H C B SUNG 51 CHNG 5 I CNG V KIM LOI 55 Lí THUYT CH O 55 I CNG V KIM LOI 55 I V TR CA KIM LOI TRONG H THNG TUN HON CU TO CA KIM LOI 55 II TNH CHT VT L CA KIM LOI 55 III TNH CHT HểA HC CHUNG CA KIM LOI 55 IV DY IN HểA CA KIM LOI 56 DY HOT NG HểA HC CA CC KIM LOI 56 V HP KIM 58 VI N MềN KIM LOI V CHNG N MềN KIM LOI 58 VII IU CH KIM LOI 58 S in phõn 59 PHN TRC NGHIM 59 CHNG 6 KIM LOI KIM KIM LOI KIM TH - NHễM 73 Lí THUYT CH O 73 Kim loi kim & mt s hp cht quan trng ca kim loi kim 73 I KIM LOI PHN NHểM CHNH NHểM I KIM LOI KIM 73 II MT S HP CHT QUAN TRNG CA NATRI 73 Kim loi kim th & mt s hp cht quan trng ca kim loi kim th 74 III KIM LOI PHN NHểM CHNH NHểM II 74 IV MT S HP CHT QUAN TRNG CA CANXI 75 V NC CNG 75 NHễM & MT S HP CHT QUAN TRNG CA NHễM 76 1/203 ThS Cao Mnh Hựng Ti liu lu hnh ni b iu ta bit l hu hn, iu ta cha bit l vụ hn I NHễM 76 II HP CHT CA NHễM 76 III SN XUT NHễM 77 PHN TRC NGHIM 77 TRC NGHIM ễN THI H C B SUNG 81 CHNG 7 CROM ST NG 82 Lí THUYT CH O 82 Crom & mt s hp cht ca crom 82 Crom 82 Mt s hp cht ca crom 82 St & mt s hp cht ca st 83 I V TR - CU TO - TNH CHT CA ST 83 II HP CHT CA ST 84 III SN XUT GANG 84 IV SN XUT THẫP 84 ng & mt s hp cht ca ng 85 ng 85 Hp cht ca ng 85 Hp kim ca ng 85 Mt s tớnh cht cỏc kim loi khỏc Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb 85 PHN TRC NGHIM 88 CHNG 8 PHN BIT MT S CHT Vễ C CHUN DUNG DCH 98 Lí THUYT CH O 98 Nhn bit mt s cation & anion dung dch 98 Nhn bit mt s cht khớ 98 PHN TRC NGHIM 99 NHN BIT MT S CHT Vễ C 101 PHN B SUNG 103 CHNG 9 HểA HC V VN PHT TRIN KINH T, X HI, MễI TRNG 103 PHN TRC NGHIM 103 MT S PHNG PHP GIP GII NHANH BI TON HểA HC 105 PHNG PHP BO TON NGUYấN T 105 PHNG PHP BO TON KHI LNG 107 PHNG PHP TNG GIM KHI LNG 110 PHNG PHP BO TON MOL ELECTRON 113 PHNG PHP S DNG PHNG TRèNH ION - ELETRON 117 PHNG PHP BO TON IN TCH 120 PHNG PHP S DNG CC GI TR TRUNG BèNH 125 PHNG PHP QUI I HN HP NHIU CHT V S LNG CHT T HN 128 PHNG PHP S NG CHẫO 130 10 PHNG PHP CC I LNG DNG KHI QUT 132 11 PHNG PHP T CHN LNG CHT 134 THI TT NGHIP THPT H & C CC NM 137 THI TH H C 150 2/203 ThS Cao Mnh Hựng Ti liu lu hnh ni b iu ta bit l hu hn, iu ta cha bit l vụ hn CHNG 1 ESTE LIPIT Lí THUYT CH O Este Este ca axit cacboxylic l sn Gia sư Thành Được Phần LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chƣơng I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945 – 1949 Bài SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1945 – 1949 I – HỘI NGHỊ IANTA 2 – 1945 VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƢỜNG QUỐC Hoàn cảnh Từ ngày đến 11 – – 1945, nguyên thủ ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế Ianta Liên Xô để thỏa thuận việc giải vấn đề thiết sau chiến tranh thiết lập trật tự giới Nội dung - Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức quân phiệt Nhật - Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm trì hòa bình, an ninh giới - Thoả thuận việc đóng quân nước nhằm giải giáp quân đội phát xít phân chia phạm vi ảnh hưởng cường quốc thắng trận châu Âu châu Á Ý nghĩa Những định hội nghị Ianta thỏa thuận sau ba cường quốc trở thành khuôn khổ trật tự giới sau chiến tranh gọi “trật tự hai cực Ianta” II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC Hoàn cảnh Từ ngày 25 – đến 26 – – 1945, Xan Phranxixcô Mĩ với tham gia đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc Ngày 24 – 10 – 1945, Hiến chương thức có hiệu lực Mục đích Nhằm trì hòa bình an ninh giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác nước sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng quyền tự dân tộc Nguyên tắc hoạt động - Bình đẳng chủ quyền quốc gia quyền tự dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ độc lập trị tất nước - Không can thiệp vào công việc nội nước - Giải tranh chấp quốc tế biện pháp hòa bình - Chung sống hoà bình trí năm nước lớn Liên Xô Nga, Mĩ, Anh, Pháp Trung Quốc Cơ cấu tổ chức - Đại hội đồng hội nghị thường niên thành viên, năm họp lần - Hội đồng bảo an chịu trách nhiệm hoà bình an ninh giới, thông qua nước lớn Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc - Ban thƣ ký đứng đầu Tổng thư ký - Ngoài ra, Liên hợp quốc có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt New York - Các tổ chức Liên hợp quốc có Việt Nam WHO, FAO, IMF, UNESCO… Vai trò - Giữ gìn hoà bình, an ninh giới - Thúc đẩy giải tranh chấp quốc tế hoà bình - Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị kinh tế, văn hoá… nước thành viên III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP Giảm tải Chƣơng II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU 1945 – 1991 LIÊN BANG NGA 1991 – 2000 Bài Gia sư Thành Được LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU 1945 – 1991 LIÊN BANG NGA 1991 – 2000 I – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 Liên xô từ năm 1945 đến nửa đầu năm 70  Hoàn cảnh Sau chiến tranh giới thứ hai , Liên Xô phải chịu tổn thất nặng nề 27 triệu người chết, thành phố bị tàn phá  Thành tựu  Kinh tế - Với tinh thần tự lực tự cường, từ năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch năm khôi phục kinh tế trước thời hạn tháng - Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với trước chiến tranh Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh - Đến nửa đầu năm 70, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ giới sau Mĩ, đầu nhiều ngành công nghiệp quan trọng chiếm lĩnh đỉnh cao nhiều lĩnh vực khoa học – kỹ thuật  Khoa học- kỹ thuật - Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá độc quyền vũ khí hạt nhân Mĩ - Năm 1957, Liên Xô nước phóng thành công vệ tinh nhân tạo - Năm 1961, phóng tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ  Đối ngoại Liên Xô chủ trương trì hòa bình an ninh giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc giúp đỡ nước XHCN  Ý nghĩa Những thành tựu đạt củng cố, tăng cường sức mạnh vị Liên Xô trường quốc tế; làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng giới Các nƣớc Đông Âu đọc thêm SGK II – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991 Mục 1, đọc thêm SGK Nguyên nhân tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa Liên Xô nƣớc Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, ý chí, chế tập trung quan liêu bao cấp kéo dài, thiếu dân chủ công - Không bắt kịp bước phát triển khoa học – kỹ thuật tiên tiến - Sai lầm trình cải tổ - Sự chống phá lực thù địch nước III – LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN Gia sư Thành Được TUYỂN TẬP 430 CÂU HỎI LUYỆN THI TN, CAO ĐẲNG & HỌC SINH GIỎI CẤP THPT MÔN LỊCH SỬ  PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 1858 – 2000 NỘI DUNG BÀI HỌC NỘI DUNG TRỌNG TÂM VIỆT NAM TRƢỚC NGUY CƠ BỊ PHÁP XÂM LƢỢC Giữa kỉ XIX, phát triển mạnh mẽ kinh tế thúc đẩy nước tư phương Tây mở rộng chiến tranh giành giật thuộc địa Các quốc gia phương Đông nói chung, Việt Nam nói riêng trở thành nạn nhân trực tiếp chiến tranh Thông qua mối quan hệ có từ trước lợi dụng suy yếu chế độ phong kiến Việt Nam, Chính phủ Pháp riết xúc tiến việc thôn tính nước ta CÂU HỎI & BÀI TẬP Câu Vì nói Xã hội Việt Nam triều Nguyễn “một xã hội lên sốt trầm trọng” ? Trách nhiệm triều Nguyễn việc để đất nước ta từ nửa sau kỷ XIX ? Câu Những nguyên nhân thúc đẩy nước tư phương Tây xâm lược phương Đông kỉ XIX ? Tình Việt Nam bối cảnh ? Thực dân Pháp tiến hành thủ đoạn xâm lược Việt Nam ? Câu Những khả đặt cho Việt Nam kỉ XIX trước khủng hoảng nước mối nguy đe doạ từ bên ? Trình bày sách bảo thủ phản động nhà Nguyễn đối nội đối ngoại ? Tại triều đình Nguyễn lại cố tình trì đường lối bảo thủ, phản động ? Câu Qua trình bày nét trình đấu tranh chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến 1885, anh chị phân tích nêu trách nhiệm triều đình nhà Nguyễn việc để nước ta rơi vào tay Pháp Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001 Câu Bình luận câu hỏi câu trả lời thi văn sách khoa thi Đình năm 1876 sau đây - “Nước Nhật Bản theo học nước Thái Tây mà nên phú cường Vậy nước ta có nên bắt chước không ?” - “Nhật Bản thưở trước theo văn minh nước Tàu mà thay đổi thói cũ theo nước Thái Tây, có nên phú cường, sau hoá loài rợ” Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƢỢC 1858 – 1884 Ngày 1/9/1858, quân Pháp nổ súng, mở đầu công xâm lược Việt Nam Quân dân ta anh dũng chiến đấu chống thực dân Pháp Sau chiếm thành Gia Định, quân Câu Hãy đọc đoạn tư liệu sau “ Chiều 31 – – 1858, liên quân Pháp- Tây Ban Nha với 3000 binh lính sĩ quan, bố trí 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng Sáng – – 1858, địch gửi tối hậu thư , đòi quan trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời vòng Nhưng không đợi hết hạn, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ sung đổ lên bán đảo Sơn Trà Quân ta anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt công chúng, sau lại tích cực thực “ vườn không, nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn Liên quân Pháp -Tây Ban Nha bị cầm Trang Gia sư Thành Được Pháp đánh chiếm tỉnh miền Đông 1862, tỉnh miền Tây Nam Kì 1867 Đi đến đâu chúng vấp phải chống cự liệt nhân dân ta Đến năm 1884, thực dân Pháp tạm thời áp đặt bảo hộ toàn đất nước Việt Nam chân suốt tháng từ cuối – 1858 đến – 1859 bán đảo Sơn Trà Tại Quảng Nam - Đà Nẵng, nhân dân tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh Thực dân Pháp phải thừa nhận “dân quân gồm tất không đau ốm không tàn tật ” Từ Nam Định, đốc học Phạm Văn Nghị tự chiêu mộ 300 người, chủ yếu học trò ông, lập thành ngũ, lên đường vào Nam xin vua chiến trường…” Qua đoạn tư liệu, anh chị cho biết - Vì Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu công ta ? - Nhận xét kháng chiến chống Pháp nhân dân ta vào năm cuối 1858 đầu 1859? Minh họa cụ thể kiện Câu Lập bảng thống kê kháng chiến chống Pháp xâm lược nhân dân ta, kết ý nghĩa Mặt trận Đà Nẵng 1858 chiến Gia Định từ năm 1859 đến năm 1860 Mặt trận Cuộc xâm lược thực dân Pháp Cuộc kháng chiến nhân dân ta Kết quả, ý nghĩa Câu Lập bảng thống kê kháng chiến chống Pháp xâm lược nhân dân ta miền Đông Nam Kì trước – sau Hiệp ước 1862 kháng chiến ba tỉnh miền Tây Nam Kì Mặt trận Cuộc công thực dân Pháp Thái độ triều đình Cuộc kháng chiến nhân dân Câu Nêu lí khiến Pháp chuyển quân từ Đà Nẵng vào đánh Gia Định Trình bày khó khăn quân Pháp tổ chức đánh chiếm Gia Định cho biết chúng đứng chân Gia Định để đánh chiếm nơi khác ? Câu 10 Kế hoạch đánh chiếm gói nhỏ từ năm 1859 đến năm 1873 Pháp triển khai ? Câu 11 Tường thuật ngắn gọn tiến trình khởi nghĩa Trương Định cho biếtnNét đặc sắc khởi nghĩa Trương Định Câu 12 Cuộc kháng chiến nhân dân ... 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O RCOOCH=CH2 + NaOH RCOONa + CH3CHO RCOOCCH3=CH2 + NaOH RCOONa + CH3COCH3 C17H35COO3C3H5 + H2O 3C17H35COOH + C3H5OH3 C3H5OOC 3 + 3NaOH CH3COOH + CH≡CH COONa +... NaOH Este tạo axit ankin RCOONa + R’OH RCOOCH=CH2 + NaOH RCOOCCH3=CH2 + NaOH Este tạo axit phenol RCOONa + CH3CHO RCOONa + CH3COCH3 RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O Thủy phân este đa... muối natri hoặc kali axit béo thường natri stearat C17H35COONa, natri panmitat C15H31COONa, natri oleat C17H33COONa,…Các phụ gia thường gặp chất màu, chất thơm Xà phòng dùng tắm gội, giặt - Xem thêm -Xem thêm TAI LIEU ON THI THPT QUOC GIA 2018, , b. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este, B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ESTE

tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2018